Hướng dẫn chi tiết Cách Check Bảo Hành CPU Intel

Chào các bạn, Hôm nay Việt Số Hóa sẽ hướng dẫn các bạn cách check bảo hành CPU intel cho các bạn nhé, Cách này áp dụng cho cả những bạn có CPU mà bị mất Box nhé, Và xem có được bảo hành tại Việt Nam hay không?

 

B1: truy cập trang web check bảo hành của intel

:https://supporttickets.intel.com/warrantyinfo?lang=en-US
Chọn Processor

B2: Điền thông tin trên CPU vào như hình.

Huong dan cach check bao hanh CPU
Huong dan cach check bao hanh CPU

B3: Bấm vào Check Products và xem kết quả.

Hướng dẫn check bảo hành CPU intel

Công ty máy tính Anh Sơn là đại lý ủy quyền Bảo hành CPU Intel, Nếu sản phẩm của các bạn còn bảo hành dù không mua của chúng tôi. Chúng tôi cũng bảo hành miễn phí.

Mọi chi tiết vui long liên hệ: Địa chỉ số 591 Ngô Gia Tự, Hải An, Hải Phòng

Hotline: 0976.384.666

kết quả

DE8327D4 F2E5 49CF BA39 86C8D31019ED 283B12B9 4EC7 4520 B9F3 B81164128F17 1CD56300 00C0 4D4C 9A6E 33C73B1A4212

Các ký tự đằng sau CPU Intel

Intel từ xưa tới nay là hãng đi tiên phong trong việc sử dụng các ký tự đằng sau mã CPU. Điều đó giúp họ phân biệt được các CPU có tính năng khác nhau. Nhưng nếu lạm dụng nhiều quá thì nó cũng gây khó khăn cho người dùng. Sau đây mình sẽ giải đáp cho các bạn ý nghĩa của từng ký tự.

intel processers 9th generation

Desktop

Mainstream

intel core i7 8700k

  • K: Chắc hẳn đây sẽ là ký tự bạn hay gặp nhất. K ở đây có nghĩa là các CPU đó đã được NSX mở khóa hệ số nhân. Điều đó cho phép bạn ép xung vượt lên mức xung gốc của NSX. Tuy nhiên điều đó được đánh đổi bằng việc CPU nóng hơn và tiêu thụ điện nhiều hơn. Các CPU không có hậu tố này sẽ không có hoặc khả năng ép xung rất hạn chế. Cho nên, nếu bạn muốn ép xung, cứ thấy có chữ K là lấy nhé. Các đại diện tiêu biểu: i9-9900K; i7-9700K; i5-6600K; i3-8350K.
  • F: Đuôi này mới xuất hiện gần đây. Đuôi này có nghĩa là CPU đó không có nhân đồ họa tích hợp. Nếu sử dụng các CPU đuôi này, bạn cần phải có card đồ họa rời. Đuôi F chỉ xuất hiện trên các CPU mainstream, không xuất hiện trên các CPU HEDT. Đại diện tiêu biểu: i3-9100F; i5-9400F; i7-9700KF; i9-9900KF.
  • G: Đuôi này có ý nghĩa là CPU đó chứa iGPU mạnh hơn Intel HD thông thường. Hiện tại, nó chỉ áp dụng cho các CPU Kaby Lake-G sử dụng iGPU Radeon Vega M. Bạn có thể thấy các CPU này trên bộ máy NUC Hades Canyon của chính Intel sản xuất. Các CPU tiêu biểu có đuôi này bao gồm: i7-8809G; i7-8705G; i5-8305G.
  • R: Đuôi này ám chỉ các CPU Desktop nhưng được dựa trên nền socket BGA. Điều đó có nghĩa là các CPU đuôi này sẽ được hàn chết vào mainboard. Sang tới thế hệ Coffee Lake, Intel đã chuyển sang đuôi B. VD điển hình: i7-5775R, i3-8100B.
  • S: Các CPU có đuôi này sẽ có hiệu năng cùng TDP giảm xuống 1 chút so với các CPU thường. Đại diện: i7-4770S
  • T: Các CPU có đuôi này là các CPU bình thường nhưng được tinh chỉnh để tiết kiệm điện năng hơn các mã CPU khác. Những CPU này thường chỉ đi kèm với các hệ thống máy tính đồng bộ, không bán lẻ. Các đại diện tiêu biểu: i3-3220T; i5-6400T; i7-7700T

HEDT:

og4306 akiba 001

  • X: Extreme Edition. CPU đuôi này dành cho phân khúc HEDT, với nhiều nhân hơn và khả năng ép xung tốt hơn các CPU khác. Giá cũng sẽ đắt hơn các CPU bình thường. Đuôi XE cũng có ý nghĩa tương tự. VD: i7-6950X; i9-9820X; i9-9980XE

Còn một số đuôi khác như đuôi E và đuôi C mà mình không nói ở đây. Sở dĩ là các đuôi đó Intel chỉ dùng cho 1 thế hệ CPU, không áp dụng rộng rãi cho các thế hệ khác.

Laptop

  • M: Đuôi này chắc ai cũng biếtM=Mobile, dùng để ám chỉ các CPU laptop thời xưa. Ngừng sử dụng từ thế hệ Haswell. Nó còn một phiên bản nhỏ nữa, đó là MX. VD: i3-3110M; i5-4300M; i7-4940MX
  • H: Ám chỉ các CPU có nhân đồ họa tích hợp mạnh hơn so với bình thường, nhưng không mạnh bằng các CPU đuôi G. Ngoài ra, nó còn có một số phiên bản nhỏ hơn như HQ (có 4 nhân, ngưng sử dụng từ sau thế hệ Kaby Lake) và HK (mở khóa cho phép ép xung). Các đại diện: i3-8100H; i5-9300H; i7-4720HQ; i7-8750H; i9-8950HK
  • Q: Ám chỉ các CPU laptop có 4 nhân. Nó cũng có các phiên bản nhỏ hơn như HQ, MQ và QM. Tuy nhiên, đuôi này đã ngưng sử dụng sau thế hệ Kaby Lake. Các CPU tiêu biểu có: i7-3720QM; i7-4800MQ; i7-5950HQ;…
  • U: Đuôi này chắc chắn có nhiều bạn nghe thôi đã thấy ái ngại rồi. Vì các CPU có đuôi này là các CPU tiết kiệm điện, có hiệu năng khá thấp để tối ưu thời lượng pin. Các CPU tiêu biểu: i3-4005U: i5-4300U; i7-8550U.
  • Y: Nếu bạn đã sợ đuôi U, thì đuôi này sẽ làm bạn sợ hơn. Cac CPU có đuôi này sẽ có hiệu năng và điện năng tiêu thụ thấp hơn cả dòng U, thích hợp cho các dòng máy Ultrabook. VD điển hình: i7-7Y75